BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC

SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

CHUẨN ĐẦU RA

NGÀNH: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-ĐHSPKTV ngày ….. tháng ….. năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh)

1. Tên ngành đào tạo:

- Tiếng Việt: QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

- Tiếng Anh:  HUMAN RESOURCE MANAGEMENT

2. Trình độ đào tạo: Đại học

3. Về kiến thức:                         

- Kiến thức chung: 

+ Nhận thức đầy đủ về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin; Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Có kiến thức về khoa học xã hội - nhân văn, giáo dục thể chất và giáo dục An ninh - Quốc phòng; Các kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên để tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn.

+ Có đủ kiến thức về Tiếng Anh để phục vụ cho việc tra cứu tài liệu; Có khả năng giao tiếp tốt các vấn đề trong lĩnh vực quản trị nhân lực.

+ Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành Quản trị nhân lực.

- Kiến thức chuyên ngành:

+ Có kiến thức chuyên sâu, hiện đại về Quản trị nhân lực, có khả năng tư duy sáng

tạo, vận dụng thành thạo các công cụ và phương pháp quản trị khoa học vào việc:

+ Có kiến thức về xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược nguồn nhân lực, xây dựng các chính sách, kế hoạch, dự án trong lĩnh vực quản trị nhân lực;

+ Có kiến thức về tổ chức hoạch định và thực hiện các hoạt động quản trị nhân lực trong tổ chức;

+ Có kiến thức về kiểm soát, đánh giá, phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức.

4. Về kỹ năng:

+ Xây dựng chiến lược và kế hoạch nguồn nhân lực cho tổ chức; chính sách thu hút, tuyển dụng nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, hệ thống đánh giá hiệu quả công việc, hệ thống đánh giá năng lực của người lao động, chính sách thù lao lao động của tổ chức, quy chế trả lương trong tổ chức, chính sách quan hệ lao động;

+ Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, đánh giá và kiểm soát các hoạt động phân tích, thiết kế công việc, thiết kế tổ chức; tuyển dụng nguồn nhân lực; đào tạo, quản lý hiệu quả làm việc của nhân viên; đánh giá năng lực của người lao động, thù lao lao động và các chính sách đối với người lao động, và quan hệ lao động, truyền thông nội bộ trong các tổ chức;

+ Sử dụng thành thạo các phần mềm về quản trị nhân lực trong các tổ chức.

+ Vận dụng các kiến thức chuyên môn và phương pháp khoa học để tiến hành các hoạt động nghiên cứu về quản trị nguồn nhân lực ở các tổ chức trong nước. Tư vấn các chính sách, thiết lập hệ thống quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức có hiệu quả.

+ Có kỹ năng giao tiếp và thuyết trình; lắng nghe, đàm phán, thuyết phục và gây ảnh hưởng bằng lời nói, bằng văn bản; tìm kiếm, phân tích xử lý dữ liệu; có kỹ năng làm việc nhóm: có khả năng phân công công việc và điều hành, giám sát hoạt động của các thành viên, bộ phận chức năng; giám sát, tổ chức, phân công, phối hợp công việc cho các thành viên và các bộ phận.

+ Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp.

+ Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi.

+ Kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành công việc.

+ Đạt chuẩn kỹ năng thực hành nghề bậc 3 Quốc gia nghề Quản trị nhân lực.

+ Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (tương ứng với B1 - theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT, Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam).

+ Có năng lực Tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin (theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT Quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin).

5. Về thái độ:

+ Có ý thức trách nhiệm công dân; yêu nghề, có đạo đức và thái độ nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp; Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.

+ Năng động, sáng tạo, ham học hỏi, biết đúc kết kinh nghiệm trong công việc.

+ Có tư duy toàn diện và hệ thống.

+ Thái độ cởi mở, thân tình với khách hàng, đối tác kinh doanh, sẵn sàng phục vụ khách hàng.

6. Vị trí làm việc của người học sau khi tốt nghiệp:    

+ Chuyên viên quản trị nhân sự trong các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, đoàn thể chính trị xã hội. Triển vọng trong tương lai có thể trở thành các nhà quản lý, nhà quản trị cấp cao hoặc chuyên gia về quản trị nhân lực ở phạm vi Quốc gia và Quốc tế.

+ Có khả năng tự khởi nghiệp như thành lập doanh nghiệp với vai trò người chủ và người quản lý.

+ Làm việc cho các doanh nghiệp tại các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia …

+ Giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục Đại học.

7. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:

+ Có khả năng học tập, nâng cao trình độ ở bậc cao hơn.

+ Có khả năng học tập các chuyên ngành cùng khối.

+ Tham dự các khóa đào tạo, hội thảo chuyên đề để cập nhật kiến thức và nâng cao trình độ về chuyên môn nghiệp vụ.

+ Nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn về Quản trị nhân lực và các lĩnh vực có liên quan.

8. Các chương trình, tài liệu, chuẩn quốc tế mà nhà trường tham khảo

+ Bộ chương trình khung giáo dục khối ngành Quản trị nhân lực trình độ Đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Bộ chương trình khung giáo dục khối ngành Quản trị nhân lực trình độ Đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Chương trình đào tạo ngành Quản trị nhân lực của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.

+ Chương trình đào tạo ngành Quản trị nhân lực của Lao động - Xã hội.

+ Chương trình đào tạo ngành Quản trị nhân lực của Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

 

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

TS.Phạm Hữu Truyền